trang chủ tin tức xe Giá xe Toyota Innova cũ tháng 08/2024

Giá xe Toyota Innova cũ tháng 08/2024

Toyota Innova là chiếc MPV 7-8 chỗ trong nhiều năm giữ top xe doanh số cao trong phân khúc tại thị trường Việt Nam

Toyota Innova 2024

Toyota Innova 2024

Tháng 08/2024, Toyota Innova cũ hiện tại đang được rao bán với các đời xe từ năm 2014 đến 2024 với số lượng tin đăng 764 tin xe trên toàn quốc. Giá xe Toyota Innova cũ từ 90 triệu đồng  đến 1,1 tỷ đồng tùy theo từng năm và phiên bản khác nhau, cụ thể như sau.

Giá xe Toyota Innova cũ tháng 08/2024

  • Giá xe Toyota Innova 2024 cũ : giá từ 1100 triệu đồng
  • Giá xe Toyota Innova 2023 cũ : giá từ 710 triệu đồng
  • Giá xe Toyota Innova 2022 cũ : giá từ 565 triệu đồng
  • Giá xe Toyota Innova 2021 cũ : giá từ 595 triệu đồng
  • Giá xe Toyota Innova 2020 cũ : giá từ 492 triệu đồng
  • Giá xe Toyota Innova 2019 cũ : giá từ 460 triệu đồng
  • Giá xe Toyota Innova 2018 cũ : giá từ 428 triệu đồng
  • Giá xe Toyota Innova 2017 cũ : giá từ 370 triệu đồng
  • Giá xe Toyota Innova 2016 cũ : giá từ 265 triệu đồng
  • Giá xe Toyota Innova 2015 cũ : giá từ 246 triệu đồng
  • Giá xe Toyota Innova 2014 cũ : giá từ 196 triệu đồng
  • Toyota Innova 2006 - 2013: giá từ 90 triệu đồng

Bảng giá các phiên bản Toyota Innova cũ chi tiết theo năm

Phiên bản Giá thấp nhất Giá trung bình Giá cao nhất
Toyota Innova 2024
Toyota Innova Cross HEV 2.0 CVT hybrid nhập khẩu - 2024 1.100.000.000 1.100.000.000 1.100.000.000
Toyota Innova 2023
Toyota Innova Cross HEV 2.0 CVT hybrid nhập khẩu (FaceLift) - 2023 1.095.000.000 1.097.000.000 1.099.000.000
Toyota Innova Venturer 2.0 AT máy xăng - 2023 825.000.000 825.000.000 825.000.000
Toyota Innova G 2.0 AT máy xăng - 2023 796.000.000 796.000.000 796.000.000
Toyota Innova E 2.0 MT máy xăng - 2023 710.000.000 725.000.000 740.000.000
Toyota Innova 2022
Toyota Innova Venturer 2.0 AT máy xăng - 2022 780.000.000 780.000.000 780.000.000
Toyota Innova G 2.0 AT máy xăng - 2022 746.000.000 761.000.000 790.000.000
Toyota Innova E 2.0 MT máy xăng - 2022 565.000.000 650.000.000 690.000.000
Toyota Innova 2021
Toyota Innova V 2.0 AT máy xăng - 2021 795.000.000 795.000.000 795.000.000
Toyota Innova G 2.0 AT máy xăng - 2021 732.000.000 741.000.000 750.000.000
Toyota Innova Venturer 2.0 AT máy xăng - 2021 669.000.000 720.000.000 770.000.000
Toyota Innova E 2.0 MT máy xăng - 2021 568.000.000 617.000.000 640.000.000
Toyota Innova 2020
Toyota Innova V 2.0 AT máy xăng (FaceLift) - 2020 699.000.000 699.000.000 699.000.000
Toyota Innova Venturer 2.0 AT máy xăng (FaceLift) - 2020 699.000.000 699.000.000 699.000.000
Toyota Innova G 2.0 AT máy xăng (FaceLift) - 2020 690.000.000 695.000.000 699.000.000
Toyota Innova 2.0V máy xăng - 2020 686.000.000 686.000.000 686.000.000
Toyota Innova 2.0G máy xăng - 2020 645.000.000 645.000.000 645.000.000
Toyota Innova 2.0 Venturer máy xăng - 2020 640.000.000 640.000.000 640.000.000
Toyota Innova E 2.0 MT máy xăng (FaceLift) - 2020 560.000.000 576.000.000 635.000.000
Toyota Innova 2.0E máy xăng - 2020 492.000.000 564.000.000 615.000.000
Toyota Innova 2019
Toyota Innova 2.0V máy xăng - 2019 660.000.000 660.000.000 660.000.000
Toyota Innova 2.0 Venturer máy xăng - 2019 585.000.000 628.000.000 655.000.000
Toyota Innova 2.0G máy xăng - 2019 579.000.000 609.000.000 640.000.000
Toyota Innova 2.0J máy xăng - 2019 495.000.000 495.000.000 495.000.000
Toyota Innova 2.0E máy xăng - 2019 460.000.000 521.000.000 570.000.000

Các đời xe Toyota Innova tại Việt Nam

Toyota Innova 2006 - 2008

Innova là sản phẩm đầu tiên của Toyota Motor Việt Nam (TMV), ra mắt vào tháng 01/2006 nhằm thay thế cho chiếc Zace không còn phù hợp với nhu cầu của khách hàng. Thuộc phân khúc xe đa dụng MPV, Innova được trang bị nội và ngoại thất tiện nghi, cung cấp trải nghiệm thoải mái cho người dùng và khả năng vận hành vượt trội trên mọi điều kiện địa hình.

Toyota Innova 2008 - 2012

Vào năm 2008, Innova đã được cập nhật với phiên bản Innova V (số tự động) bổ sung vào danh sách sản phẩm cùng với Innova G và Innova J (số sàn). Thiết kế bên ngoài của xe cũng được cải thiện với lưới tản nhiệt mới và gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ hiện đại.

Toyota Innova 2012 - 2013

Cải tiến tiếp theo của Innova vào năm 2012, khi phiên bản E, G, J đều được nâng cấp động cơ, nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh và đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Hệ thống an toàn cũng được tăng cường, cùng với cảm biến lùi xe và hệ thống chống trộm.

Toyota Innova 2013 - 2015

Vào năm 2013, Toyota Innova tiếp tục giới thiệu phiên bản facelift với sự bổ sung về tính năng an toàn. Hệ thống chống bó cứng phanh ABS được trang bị trên phiên bản thấp nhất của Innova J, giúp tài xế dễ dàng kiểm soát hơn trong những tình huống phanh khẩn cấp, đặc biệt là trên đường trơn trượt.

Toyota Innova 2015 - 2016

Vào tháng 03/2015, Toyota Innova giới thiệu phiên bản facelift thứ ba của đời xe đầu tiên. Những cải tiến bao gồm như gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ, mâm đúc mới, la-zăng sắt lớn hơn, đồng hồ lái dạng Optitron, màn hình đa thông tin MID…Tất cả các phiên bản của Innova 2015 đều sử dụng động cơ I4 2.0 DOHC VVT-i, nhưng có sự khác biệt về hộp số, với bản J và E kết hợp với hộp số sàn 5 cấp, trong khi các phiên bản khác được trang bị hộp số tự động 4 cấp.

Toyota Innova 2016 - 2020

Tháng 08/2016, Toyota Việt Nam chính thức giới thiệu thế hệ mới của dòng xe Innova, hứa hẹn mang đến những trải nghiệm hoàn toàn mới cho người tiêu dùng. Với những thay đổi đột phá, Innova thế hệ mới sở hữu kích thước lớn hơn, trang bị các tính năng tiện ích và thiết kế ngoại thất hiện đại.

Toyota Innova 2020 - 2021

Phiên bản nâng cấp giữa vòng đời của Innova đời thứ 2 đã được trình làng vào tháng 10/2020. Phần đầu xe có nhiều sự thay đổi với thiết kế vuông vức hơn và các chi tiết được làm mới như cụm đèn trước, lưới tản nhiệt và cản trước. Bên cạnh đó, kiểm soát ổn định xe và hỗ trợ khởi hành ngang dốc đã trở thành các tính năng tiêu chuẩn trên Toyota Innova thế hệ mới.

Toyota Innova 2021 - 2023

Năm 2021, Toyota Innova trình làng phiên bản nâng cấp giữa vòng đời thuộc thế hệ thứ 2. Innova 2021 được nâng cấp nhẹ về thiết kế đầu xe, đặc biệt ở cụm đèn trước cùng một số trang bị tiện nghi khác như 6 cảm biến khoảng cách và camera lùi.

Toyota Innova 2023 - 2024

Tháng 10/2023, Toyota Việt Nam chính thức giới thiệu Toyota Innova Cross hoàn toàn mới với phong cách SUV nhất trong số các MPV hiện nay. Toyota Innova Cross sẽ là lựa chọn dành cho đa dạng người dùng; đồng thời cũng cho thấy việc nhà sản xuất Nhật Bản đã biết lắng nghe để bổ sung những thay đổi theo hướng tích cực, đáp ứng tốt hơn nhu cầu của người tiêu dùng. Trong đó, nổi bật nhất chính là 4 yếu tố: Nền tảng khung gầm TNGA mới, gói an toàn Toyota Safety Sense, công nghệ Hybrid và động cơ cùng hộp số mới.

Ưu nhược điểm mua xe Toyota Innova cũ

Ưu điểm

  • Khi mua Toyota Innova cũ khách hàng sẽ tiết kiệm được một phần tài chính nhờ giá bán và thuế phí thấp hơn so với mua xe mới
  • Cùng một mức tài chính, khách hàng có thể mua được phiên bản Toyota Innova cao cấp hơn
  • Tỷ lệ khấu hao khi mua Innova cũ sẽ thấp hơn, lỗ ít hơn khi bán lại
  • Innova cũ được đánh giá là chiếc xe bền bỉ, ít hỏng vặt.

Nhược điểm

  • Chịu rủi ro mua phải xe kém chất lượng nếu không hiểu rõ về ô tô. Đặc biệt là những xe đã qua sử dụng trong dịch vụ vận tải hành khách như taxi.
  • Thời gian bảo hành ngắn, hoặc thậm chí không được bảo hành từ nơi bán
  • Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa cao khi mà yêu cầu thời gian bảo dưỡng đối với Innova cũ sẽ ngắn hơn, xe dễ bị hỏng hóc hơn do vận hành lâu năm
  • Đối với những xe Innova đời quá sâu, sẽ không được các ngân hàng áp dụng chính sách cho vay trả góp.
  • Innova cũ thường rất nghèo nàn về các trang bị tiện ích trên xe

Mặc dù vẫn tồn tại không ít nhược điểm về vận hành và trang bị, nhưng phải công nhận rằng Toyota Innova, thuộc phân khúc xe 7 chỗ "giá mềm", đã hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình. Với thiết kế dễ nhìn, không gian rộng rãi, khả năng vận hành bền bỉ, trang bị đủ dùng, tiết kiệm nhiên liệu, và khả năng giữ giá tốt, Innova là một lựa chọn khó có thể vượt trội hơn trong phân khúc của nó hiện nay.

(Theo bonbanh.com)